preloader image

Tiêu chuẩn khoa khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú trong thiết kế bệnh viện

TIÊU CHUẨN KHOA KHÁM BỆNH ĐA KHOA VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TRONG THIẾT KẾ BỆNH VIỆN

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế mới, thiết kế cải tạo và nâng cấp các Bệnh viện đa khoa trên toàn quốc có quy mô trên 500 giường.

Chú thích: Trong trường hợp Bệnh viện đa khoa có những yêu cầu đặc biệt phải ghi rõ trong dự án đầu tư xây dựng công trình và được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2622, Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.

TCVN 4474, Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế:

TCVN 4513, Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế,

TCVN 5502 : 2003, Nước cấp sinh hoạt – Yêu cầu chất lượng;

TCVN 5687 : 2010, Thông gió, điều tiết không khí – Tiêu chuẩn thiết kế;

TCVN 6160, Phòng cháy chữa cháy. Nhà cao tầng – Yêu cầu thiết kế;

TCVN 6561, An toàn bức xạ ion hóa tại các cơ sở X quang y tế;

TCVN 6869, An toàn bức xạ. Chiếu xạ y tế. Quy định chung;

TCVN 6772, Chất lượng nước. Chất thải sinh hoạt. Giới hạn ô nhiễm cho phép;

TCVN 7382 : 2004, Chất lượng nước. Nước thải bệnh viện – Tiêu chuẩn thải;

TCVN 9385: 2012, Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.

TCXDVN 264: 2002, Nhà và công trình – Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.

3. Tiêu chuẩn khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú

3.2.1. Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được bố trí gần cổng chính, liên hệ thuận tiện với khu Kỹ thuật nghiệp vụ nhất là khoa cấp cứu, Khoa Hồi sức tích cực – chống độc, các khoa Xét nghiệm, khoa Chẩn đoán hình ảnh, khoa Thăm dò chức năng và khu Điều trị nội trú.

3.2.2. Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được bố trí theo dây chuyền phòng khám một chiều theo phân hạng của bệnh viện. Cơ cấu, số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu được quy định trong Bảng 3.

3.2.3. Phải có phòng khám bệnh truyền nhiễm với lối ra vào riêng.

3.2.4. Phòng khám nhi nên có lối ra vào riêng, liên hệ thuận tiện với bộ phận cấp cứu.

3.2.5. Phòng khám và điều trị phụ khoa phải thiết kế riêng biệt với phòng khám sản khoa. Phòng khám phụ khoa, sản khoa phải có khu vệ sinh riêng.

Bảng 3 – Số lượng chỗ khám bệnh tối thiểu

 Chuyên khoa Số chỗ khám bệnh tối thiểu (chỗ) Tỷ lệ(%)  Ghi chú
(chỗ)
1. Nội 12 20
 2. Ngoại  9  15 04 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh
3. Sản 6  12
4. Phụ 3
 5. Nhi  9  15 04 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh
 6. Răng Hàm Mặt  4  6 Kết hợp khám và chữa
 7. Tai Mũi Họng  4  6 Kết hợp khám và chữa
 8. Mắt  4  6 03 chỗ khám bố trí 01 phòng thủ thuật chữa bệnh
 9. Truyền nhiễm  5  7 Chỗ khám, chữa cách ly
10. Y học cổ truyền 4 6
11. Các chuyên khoa khác 5 7

3.2.6. Trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú, chỗ đợi chung và riêng cho từng phòng khám được thiết kế với tiêu chuẩn như sau:

– Từ 1,00 m2 đến 1,20 m2 cho một chỗ đợi của người lớn;

– Từ 1,50 m2 đến 1,80 m2 cho một chỗ đợi của trẻ em;

– Số chỗ đợi được tính từ 15 % đến 20 % số lần khám trong ngày.

CHÚ THÍCH:

1) Chỗ đợi có thể bố trí tập trung hay phân tán theo các khoa nhưng không được nhỏ hơn chỉ tiêu trên. Khi tính toán cần nhân với hệ số từ 2,0 đến 2,5 cho người nhà bệnh nhân.

2) Trong khu vực đợi phải bố trí ghế ngồi cho người khuyết tật tuân thủ các quy định xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.

3.2.7. Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú được quy định trong Bảng 4.

Bảng 4 – Diện tích các phòng trong Khoa Khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú

Tẻn khoa, phòng Diện tích
A. Khối tiếp đón
1. Phát số, không nhỏ hơn 48 m2
2. Thủ tục – thanh toán, Không nhỏ hơn 36 m2
3. Khu vệ sinh (nam/nữ riêng biệt) 24 m2  x 02 khu
4. Chỗ đợi, chờ khám Xem 6.2.6
B. Khối Khám – điều trị ngoại trú
1. Khám nội
– Phòng khám từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ

 

– Phòng sơ cứu (từ 01 giường đến 02 giường) từ 15 m2/phòng đến 18 m2 /phòng
2. Thần kinh từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
3. Da liễu
– Phòng khám từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
– Phòng điều trị từ 9 m2/ chỗ đến 12 m2/chỗ
4. Đông y
– Phòng khám 12 m2/ chỗ
– Phòng châm cứu 12 m2/ chỗ
5. Khám ngoại
– Phòng khám từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
– Thủ thuật ngoại từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ
– Chuẩn bị dụng cụ từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
6. Khám nhi
– Phòng khám nhi thường từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
– Phòng khám bệnh nhi truyền nhiễm Dùng chung phòng khám của khoa Truyền nhiễm
7. Bệnh truyền nhiễm từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
8. Phụ, Sản
– Phòng khám sản khoa từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
– Phòng khám phụ khoa từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
9. Răng – Hàm – Mặt
– Phòng khám (01 ghế) từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
– Phòng tiểu phẫu từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
– Phòng chỉnh hình từ 9 m2/chỗ đến 12 m2/chỗ
– Xưởng răng giả từ 24 m2/chỗ đến 30 m2/chỗ
– Rửa hấp sấy dụng cụ từ 4 m2/chỗ đến 6 m2/chỗ
10. Tai – Mũi – Họng
– Phòng khám từ 12 m2/chỗ đến 15 m2/chỗ
– Phòng điều trị từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
11. Mắt
– Phòng khám (phần sáng) từ 15 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
– Phòng khám (phần tối) từ 12 m2/chỗ đến 18 m2/chỗ
– Phòng điều trị từ 18 m2/chỗ đến 24 m2/chỗ
C. Bộ phận nghiệp vụ
1. Phòng phát thuốc, kho thuốc từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
2. Chỗ bán thuốc từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
3. Phòng chẩn đoán, xét nghiệm nhanh
– Chỗ đợi Xem 6.2.6
– Chỗ lấy bệnh phẩm từ 12 m2/khu đến m2/khu

 

– Phòng xét nghiệm từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
– Phòng X quang từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
– Phòng siêu âm từ 24 m2/phòng đến 36 m2/phòng
– Phòng bác sỹ Xquang và lưu hồ sơ từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
4. Phòng lưu hồ sơ của phòng khám từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng
5. Kho sạch từ 18 m2/phòng đến 21 m2/phòng
6. Phòng quản lý trang thiết bị từ 15 m2/phòng đến 18 m2/phòng
7. Kho chứa hóa chất từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
8. Kho bẩn từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
D. Bộ phận tiếp nhận
1. Phòng thay gửi quần áo từ 6 m2/phòng đến 9 m2/phòng
2. Phòng tiếp nhận từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng
3. Kho quần áo, đồ dùng:
– Đồ sạch của bệnh nhân từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
– Đồ gửi của bệnh nhân từ 12 m2/phòng đến 15 m2/phòng
E. Bộ phận hành chính
1. Phòng trưởng khoa 18 m2/phòng
2. Phòng sinh hoạt từ 18 m2/phòng đến 24 m2/phòng
3. Thay quần áo nhân viên từ 9 m2/phòng đến 12 m2/phòng
4. Vệ sinh (nam/nữ riêng biệt) từ 18 m2/khu đến 24 m2/khu x 02 khu

TCVN 4470 : 2012 thay thế TCVN 4470 : 1996.

TCVN 4470: 2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 305 : 2007 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 4470 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

_______

Xem thêm một số tiêu chuẩn khác trong thiết kế bệnh viện:

Tiêu chuẩn thiết kế phòng sạch Bệnh viện

Tiêu chuẩn khoa khám bệnh đa khoa và điều trị ngoại trú

Tiêu chuẩn thiết kế khu điều trị nội trú trong bệnh viện

Tiêu chuẩn thiết kế các khu kỹ thuật nghiệp vụ trong bệnh viện

Tiêu chuẩn thiết kế khu hành chính quản trị trong bệnh viện

Tiêu chuẩn thiết kế khu kỹ thuật hậu cần và dịch vụ tổng hợp

Yêu cầu thiết kế hệ thống kỹ thuật trong bệnh viện

_______

Cát Mộc Healthcare Design CHD hàng đầu tại Việt Nam chuyên về lĩnh vực thiết kế bệnh viện, thiết kế kiến trúc Y tế.

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ VÀ BÁO GIÁ CHI TIẾT

Chỉ cần Nhắn tin với chúng tôi ở khung chat bên phải hoặc Liên hệ qua biểu mẫu

Cát Mộc Healthcare Design

Địa chỉ: 436B/6 Ba Tháng Hai, P.12, Q.10, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam.

[H]: 1900 75 75 76

[M]: 0966 68 04 68

Phản ánh chất lượng phục vụ: 0966 68 04 68

Fanpage: Thiết Kế Bệnh Viện


Tải xuống: tại đây

BÀI VIẾT GẦN ĐÂY

Cát Mộc Healthcare Design (CHD) - Thương hiệu chuyên nghiên cứu và thiết kế các công trình bệnh viện, phòng khám và trung tâm y tế tại Việt Nam

BÁO GIÁ TƯ VẤN THIẾT KẾ